– Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng:
+ Nếu quá trình sản xuất chỉ liên quan đến một đơn đặt hàng thì tính trực tiếp cho từng đối tượng (từng đơn hàng).
+ Nếu quá trình sản xuất chỉ liên quan đến nhiều đơn hàng thì sử dụng phương pháp gián tiếp để xác định chi phí cho từng đơn hàng.
+ Toàn bộ những chi phí sản xuất thực tế phát sinh từ khi bắt đầu tiến hành sản xuất cho đến cuối kỳ báo cáo nhưng đơn đặt hàng vẫn chưa hoàn thành thì được coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Toàn bộ những chi phí sản xuất có liên quan đến đơn đặt hàng từ khi bắt đầu sản xuất cho tới khi kết thúc được coi là giá thành của đơn đặt hàng đó.
Một DN sản xuất 2 đơn đặt hàng A và B, cả 2 đơn đặt hàng đều được đưa vào sản xuất trong tháng 1
+ Đơn đặt hàng A sản xuất ở phân xưởng 1.
+ Đơn đặt hàng B sản xuất ở phân xưởng 2.
Chi phí tập hợp ở các tháng như sau:
Tháng 1
TK ghi Có
TK ghi Nợ |
621 | 622 | 627 | Tổng cộng |
TK 154 | ||||
Phân xưởng 1 | 10.000 | 3.500 | 2.050 | 15.550 |
Phân xưởng 2 | 12.000 | 4.500 | 5.750 | 22.250 |
Tổng cộng | 22.000 | 8.000 | 7.800 | 37.800 |
Tháng 2
TK ghi Có
TK ghi Nợ |
621 | 622 | 627 | Tổng cộng |
TK 154 | ||||
Phân xưởng 1 | 5.000 | 2.500 | 3.640 | 11.140 |
Phân xưởng 2 | 8.000 | 3.500 | 6.160 | 17.660 |
Tổng cộng | 13.000 | 6.000 | 9.800 | 28.800 |
Yêu cầu: lập bảng tính giá thành đơn đặt hàng A.
Lời giải:
Bảng tính giá thành đơn đặt hàng A ( số lượng thành phẩm: 05)
Khoản mục Chi phí |
Tháng 1 | Tháng 2 | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị |
Chi phí NVLTT | 10.000 | 5.000 | 15.000 | 3.000 |
Chi phí NCTT | 3.500 | 2.500 | 6.000 | 1.20 |
Chi phí SXC | 2.050 | 3.640 | 5.690 | 1.138 |
Tổng cộng | 15.550 | 11.140 | 26.690 | 5.338 |
2017/06/9Thể loại : Kế Toán Giá Thành 、KẾ TOÁN TỔNG HỢPTab :