Thành lập công ty chỉ 1-3 ngày, dịch vụ tận tình, chính xác, nhiều ưu đãi. Dịch Vụ Chăm Sóc 24h. Tư Vấn Miễn Phí. DV Kế Toán Chuyên Nghiệp. Dịch vụ: thành lập công ty, kế toán, thay đổi giấy phép kd.
Address :
272 Cộng Hòa, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh 70000, Việt Nam,
TpHCM,
VietNam.
Tel : +842838110987
Email : vphcm@accvietnaminfo.vn
Image : Công Ty TNHH Dịch Vụ - Tư vấn ACC Việt Nam
PriceRange: 1000000$

Công ty ACC Việt Nam hân hạnh chào đón Qúy khách hàng!

Mẫu giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước mới nhất

Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, mẫu giấy mới nhất hiện nay được sử dụng theo Mẫu số: C1-02/NS – Ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất… như sau:

Mẫu số: C1-02/NS
(Ban hành kèm theo Thông tư số  84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Không ghi vào khu vực này GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tiền mặt □       Chuyển Khoản □
Loại tiền:          VND □       USD □          Khác: …………

Mã hiệu: ………
Số: ……………

Số tham chiếu(1):…………………
Người nộp thuế: ……………. ACC Việt Nam……….…………………….. Mã số thuế: …………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:……………
Người nộp thay: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:……………
Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo:         TK thu NSNN □      TK tạm thu □        TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài Khoản của KBNN: …………………………………………….  Tỉnh, TP: ………………..
Mở tại NH ủy nhiệm thu: ………………………………………………………………………………….
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □     Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: ……………………………………………………………………………………………

Phần dành cho người nộp thuế ghi

Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi

STT

Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo Nội dung các Khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mã chương

Mã tiểu Mục

Tổng cộng

Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): ……………………………………………………………………………. 
…………………………………………………………………………………………………………………..

PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN:
Mã CQ thu: ………………………..
Mã ĐBHC: ………………………..
Nợ TK: …………………….
Có TK: ……………………..

 

NGƯỜI NỘP TIỀN
Ngày… tháng… năm…

NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày… tháng… năm…

Người nộp tiền

Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Thủ quỹ Kế toán

Kế toán trưởng

(Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu)

Các bạn muốn lấy mẫu giấy nộp tiền vào NSNN theo thông tư 84 trên đây thì có thể để lại mail ở cuối bài viết hoặc gửi mail vào địa chỉ mail: accvietnamco@gmail.com. Công ty ACC Việt Nam sẽ gửi cho các bạn tham khảo

Mẫu giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước này có thể nộp được nhiều loại thuế, nhiều khoản tiền một lúc.

THỦ TỤC THU NỘP THUẾ

I. THỦ TỤC NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ
Người nộp thuế đăng nhập hệ thống nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế bằng tài Khoản giao dịch thuế điện tử được cơ quan thuế cấp (theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế) để lập chứng từ nộp thuế.
Người nộp thuế chọn nộp tiền theo một trong hai trường hợp: “Lập giấy nộp tiền” hoặc “Lập giấy nộp tiền nộp thay” và kê khai thông tin cụ thể trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư 84) như sau:
1. Thông tin loại tiền nộp thuế:
– Chọn ô “VND” trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.
– Chọn ô “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác theo quy định của pháp luật.
2. Thông tin về người nộp thuế và người nộp thay:
– Trường hợp chọn “Lập giấy nộp tiền”, hệ thống tự động hiển thị thông tin người nộp thuế, gồm: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế theo tài Khoản đăng nhập.
– Trường hợp chọn “Lập giấy nộp tiền nộp thay”, hệ thống tự động hiển thị thông tin người nộp thay, gồm: tên, địa chỉ của người nộp thay theo tài Khoản đăng nhập. Người nộp thay phải kê khai thông tin của người nộp thuế, gồm: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế.
3. Thông tin ngân hàng/Kho bạc Nhà nước và tài Khoản trích tiền nộp thuế: Chọn ngân hàng và tài Khoản theo danh sách đã đăng ký để nộp thuế điện tử.
4. Thông tin nộp ngân sách nhà nước:
Người nộp thuế chọn ô “TK thu NSNN” hoặc “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” như sau:
– Chọn ô “TK thu NSNN” đối với trường hợp nộp các Khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc các Khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước.
– Chọn ô “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” đối với trường hợp nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn sai so với quy định; không bao gồm nộp trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo trường hợp nộp nhầm, nộp thừa.
5. Thông tin tài Khoản Kho bạc Nhà nước: Chọn tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận Khoản thu trên danh Mục cơ quan kho bạc nhà nước; đồng thời chọn tên ngân hàng ủy nhiệm thu tương ứng với cơ quan kho bạc nhà nước đã được chọn trên danh Mục do hệ thống cung cấp.
Cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận Khoản thu ngân sách là cơ quan kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan quản lý thu. Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận Khoản thu không đồng cấp với cơ quan quản lý thu, cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện chọn tên cơ quan kho bạc nhà nước phù hợp.
6. Thông tin nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): Chọn một trong các ô tương ứng với cơ quan ban hành là “Kiểm toán nhà nước”, “Thanh tra Chính phủ”, “Thanh tra Tài chính”, “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
Trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì chọn ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
7. Thông tin tên cơ quan quản lý thu: Hệ thống sẽ tự động hiển thị tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Trường hợp Khoản thu thuộc cơ quan thuế khác quản lý, người nộp thuế chọn lại tên cơ quan quản lý thu trong danh Mục cơ quan thuế.
8. Thông tin về Khoản nộp ngân sách nhà nước:
Người nộp truy vấn Khoản phải nộp trên hệ thống nộp thuế điện tử và chọn một hoặc một số Khoản nộp trong danh sách Khoản nộp được hiển thị trên hệ thống. Người nộp thuế có thể sửa thông tin số tiền của từng Khoản nộp.
Trường hợp phát sinh Khoản nộp chưa có trong danh sách các Khoản phải nộp hiển thị trên hệ thống, người nộp vào danh Mục “Các Khoản nộp ngân sách nhà nước” để chọn Khoản nộp phù hợp và khai thông tin về số tiền nộp ngân sách nhà nước.
Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, Khoản nộp khác liên quan đến đăng ký tài sản, người nộp kê khai thêm thông tin trong ô nội dung Khoản nộp ngân sách nhà nước như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy.
Trường hợp nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người nộp kê khai thêm thông tin tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản.
9. Hoàn thành lập chứng từ nộp thuế: Người nộp thực hiện ký điện tử vào ít nhất 1 trong 3 vị trí của người nộp tiền/ kế toán trưởng/ thủ trưởng đơn vị và gửi giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trên hệ thống nộp thuế điện tử.

II. THỦ TỤC NỘP THUẾ TẠI QUẦY GIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG, CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC

1. Trường hợp nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu và nộp thuế bằng tiền mặt tại quầy giao dịch của cơ quan kho bạc nhà nước, người nộp tiền lập bảng kê nộp thuế (mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tư 84) như sau:

 

Mẫu số: 01/BKNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ NỘP THUẾ
Tiền mặt □       Chuyển Khoản □
Loại tiền:          VND □       USD □          Khác: …………
Mã hiệu: ……………..
Số: …………………….

Người nộp thuế: …………………………………………………… Mã số thuế:………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….. Quận/Huyện:……………………..  Tỉnh, TP:…………………
Người nộp thay: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….. Quận/Huyện:……………………..  Tỉnh, TP:…………………
Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo:         TK thu NSNN □      TK tạm thu □        TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài Khoản của KBNN: …………………………………………….  Tỉnh, TP: ………………….
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □     Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: …………………………………………………………………………………

STT Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo/ Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo Nội dung Khoản nộp NSNN Số tiền
Tổng số tiền

Tổng số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..

NGƯỜI NỘP TIỀN
Ngày… tháng… năm…
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày… tháng… năm…
Người thực hiện giao dịch
Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

 

a) Thông tin về hình thức nộp thuế: Chọn tương ứng vào ô nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển Khoản.
b) Thông tin loại tiền nộp thuế:
– Chọn ô “VND” trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.
– Chọn ô “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác theo quy định của pháp luật.
c) Thông tin về người nộp thuế: Ghi đúng theo tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế theo thông tin về đăng ký thuế hoặc thông tin đăng ký doanh nghiệp.
d) Thông tin về người nộp thay: Ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ của người nộp thay trong trường hợp nộp thay.
đ) Thông tin ngân hàng/kho bạc nhà nước và tài Khoản trích tiền nộp ngân sách nhà nước:
– Trường hợp nộp bằng chuyển Khoản: Ghi tên ngân hàng mở tài Khoản và số tài Khoản của người nộp tiền.
– Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Chỉ ghi tên ngân hàng/ kho bạc nhà nước nơi người nộp tiền thực hiện giao dịch và không phải ghi số tài Khoản.
e) Thông tin nộp ngân sách nhà nước:
Người nộp thuế chọn “TK thu NSNN” hoặc “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” như sau:
– Đánh dấu vào ô “TK thu NSNN” khi nộp các Khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc các Khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước.
– Đánh dấu vào ô “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” khi nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn sai so với quy định; không bao gồm nộp trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo trường hợp nộp nhầm, nộp thừa.
g) Thông tin tài Khoản kho bạc nhà nước: Ghi tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận Khoản thu ngân sách.
Cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận Khoản thu ngân sách là cơ quan kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan quản lý thu. Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận Khoản thu không đồng cấp với cơ quan quản lý thu, cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan kho bạc nhà nước phù hợp.
h) Thông tin nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: chọn một trong các ô tương ứng với cơ quan ban hành là “Kiểm toán Nhà nước”, “Thanh tra Chính phủ”, “Thanh tra Tài chính”, “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
Trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì chọn ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
i) Thông tin tên cơ quan quản lý thu: Ghi tên cơ quan quản lý thu phù hợp với Khoản nộp ngân sách.
Cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Trường hợp một số Khoản thu có cơ quan quản lý thu khác với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế (như: người nộp thuế khai tại trụ sở chính nhưng nộp tại tỉnh/thành phố khác nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế) thì cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan quản lý thu phù hợp.
k) Thông tin trong bảng về Khoản nộp ngân sách nhà nước.
k1) Thông tin về số tờ khai/số quyết định/số thông báo tương ứng với từng Khoản nộp:
– Đối với Khoản nộp theo quyết định/thông báo của cơ quan có thẩm quyền, người nộp thuế ghi rõ số và ký hiệu của quyết định/ thông báo (ví dụ như 123/QĐ-CT, 67/TB-CCT).
– Đối với Khoản nộp theo hình thức tự khai tự nộp, người nộp thuế không phải ghi thông tin vào cột này.
k2) Thông tin kỳ thuế/ ngày quyết định/ ngày thông báo: Ghi tương ứng với từng Khoản nộp theo định dạng như sau:
– Nộp thuế theo lần phát sinh: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày nộp hồ sơ thuế);
– Nộp thuế theo tháng: 00/MM/YYYY;
– Nộp thuế theo quý: 00/Qx/YYYY;
– Nộp thuế theo kỳ nộp trong năm: 00/Kx/YYYY;
– Nộp thuế theo năm: 00/CN/YYYY;
– Nộp thuế theo quyết toán năm: 00/QT/YYYY;
– Nộp thuế theo quyết định/ thông báo: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày trên quyết định/ thông báo).
Ví dụ:
– Nộp thuế giá trị gia tăng cho tờ khai kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh ngày 15/1/2016, kỳ thuế được ghi là 15/01/2016.
– Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho tờ khai kỳ tính thuế tháng 1/2016, kỳ thuế được ghi là 00/01/2016.
– Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý I/2016, kỳ thuế được ghi là 00/Q1/2016.
– Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho kỳ thứ nhất của năm 2016, kỳ thuế được ghi là 00/K1/2016.
– Nộp lệ phí môn bài năm 2017, kỳ thuế được ghi là 00/CN/2017.
– Nộp thuế thu nhập cá nhân quyết toán năm 2016, kỳ thuế được ghi là 00/QT/2016.
k3) Thông tin nội dung Khoản nộp ngân sách nhà nước, người nộp thuế ghi rõ tên của từng loại thuế, Khoản nộp như:
– Thuế GTGT từ hoạt động kinh doanh trong nước.
– Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết.
– Thuế TNDN từ hoạt động dầu khí theo hiệp định, hợp đồng.
– Thuế TTĐB từ sản xuất thuốc lá.
– Thuế TTĐB từ ô tô nhập khẩu bán trong nước.
– Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.
– Thuế TNCN từ hoạt động đầu tư vốn.
Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, Khoản nộp khác liên quan đến đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, người nộp thuế kê khai thêm thông tin theo đặc Điểm của từng loại tài sản trong ô nội dung Khoản nộp ngân sách nhà nước như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy.
Trường hợp người nộp thuế nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền thì người nộp thuế kê khai thêm thông tin tên cơ quan có thẩm quyền ra văn bản.
k.4) Trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số tiền đã thu của người nộp thuế thì người nộp ghi thông tin số và mã hiệu bảng kê biên lai thu vào cột “Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo”, ngày lập bảng kê biên lai thu vào cột “Kỳ thuế”, tên loại thuế vào cột “Nội dung Khoản nộp NSNN”.
l) Thông tin số tiền bằng số và bằng chữ: Ghi theo số tiền thực nộp phù hợp với loại tiền đã chọn là VND hoặc USD hoặc loại ngoại tệ khác.
m) Thông tin người nộp tiền:
Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp theo hình thức chuyển Khoản: Ký, ghi rõ họ tên của kế toán trưởng (nếu có); ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu lên tên thủ trưởng đơn vị (đồng thời là chủ tài Khoản trích tiền nộp thuế).
Trường hợp cá nhân nộp theo hình thức chuyển Khoản: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền là chủ tài Khoản; để trống tiêu chí Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
Trường hợp nộp tiền mặt: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền, để trống tiêu chí Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
2. Trường hợp nộp ngân sách nhà nước bằng hình thức chuyển Khoản tại quầy giao dịch của cơ quan kho bạc nhà nước:
a) Chứng từ sử dụng:
a1) Trường hợp đề nghị cơ quan kho bạc nhà nước trích tài Khoản dự toán để nộp thuế: Chứng từ sử dụng là giấy rút dự toán ngân sách (mẫu số C2-02/NS) đối với dự toán kinh phí thường xuyên, giấy rút vốn đầu tư (mẫu số C3-01/NS) đối với dự toán kinh phí đầu tư theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
a2) Trường hợp đề nghị cơ quan kho bạc nhà nước trích tài Khoản tiền gửi, tài Khoản có tính chất tiền gửi (ví dụ như: tài Khoản tạm thu, tạm giữ) mở tại cơ quan kho bạc nhà nước để nộp thuế (không bao gồm tài Khoản dự toán nêu tại Điểm a1 Khoản 2 Điều này): Chứng từ sử dụng là Ủy nhiệm chi (mẫu số C4-02/KB ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
b) Nội dung, phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Trong một số trường hợp, thông tin được ghi trên chứng từ cụ thể như sau:
– Trường hợp nộp thuế và thu nội địa, người nộp kê khai thông tin tên Khoản nộp, kỳ thuế tại cột “Nội dung thanh toán”.
– Trường hợp nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người nộp kê khai thông tin số, ký hiệu, ngày văn bản, tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản, tên Khoản nộp tại cột “Nội dung thanh toán”.
– Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, Khoản nộp khác liên quan đến đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, người nộp thuế kê khai thêm thông tin theo đặc Điểm của từng loại tài sản như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy tại cột “Nội dung thanh toán”.
– Trường hợp nộp vào tài Khoản thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, người nộp kê khai thông tin “Tài Khoản thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng” tại chỉ tiêu “Đơn vị nhận tiền” của Mục “Thanh toán cho đơn vị hưởng”.

2017/06/9Thể loại : KẾ TOÁN - THUẾLệ phí môn bàiTab :