Thành lập công ty chỉ 1-3 ngày, dịch vụ tận tình, chính xác, nhiều ưu đãi. Dịch Vụ Chăm Sóc 24h. Tư Vấn Miễn Phí. DV Kế Toán Chuyên Nghiệp. Dịch vụ: thành lập công ty, kế toán, thay đổi giấy phép kd.
Address :
272 Cộng Hòa, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh 70000, Việt Nam,
TpHCM,
VietNam.
Tel : +842838110987
Email : vphcm@accvietnaminfo.vn
Image : Công Ty TNHH Dịch Vụ - Tư vấn ACC Việt Nam
PriceRange: 1000000$

Công ty ACC Việt Nam hân hạnh chào đón Qúy khách hàng!

Truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Công văn 1379/BHXH-BT hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu BHXH, BHYT, BHTN và thu BHXH tự nguyện ngày 20/4/2016 của BHXH Việt Nam như sau:

  1. Các trường hợp truy thu:
    a) Truy thu do trốn đóng: Trường hợp đơn vị trốn đóng, đóng không đủ số người thuộc diện bắt buộc tham gia, đóng không đủ số tiền phải đóng theo quy định, chiếm dụng tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN (sau đây gọi là trốn đóng) được cơ quan BHXH, cơ quan có thẩm quyền phát hiện từ ngày 01/01/2016 thì ngoài việc truy thu số tiền phải đóng theo quy định, còn phải truy thu số tiền lãi tính trên số tiền, thời gian trốn đóng và mức lãi suất chậm đóng.
    b) Truy thu đối với người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) về nước truy đóng BHXH cho thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động chưa đóng: trường hợp sau 6 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động về nước mới thực hiện truy đóng BHXH thì số tiền truy thu BHXH được tính bao gồm: số tiền phải đóng BHXH theo quy định và tiền lãi truy thu tính trên số tiền phải đóng.
    c) Truy thu do điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động: trường hợp sau 6 tháng kể từ ngày người có thẩm ký quyết định hoặc HĐLĐ (phụ lục HĐLĐ) nâng bậc lương, nâng ngạch lương, điều chỉnh tăng tiền lương, phụ cấp tháng đóng BHXH, BHTN cho người lao động mới thực hiện truy đóng BHXH, BHTN thì số tiền truy thu BHXH, BHTN được tính bao gồm: số tiền phải đóng BHXH, BHTN theo quy định và tiền lãi truy thu tính trên số tiền phải đóng.
    d) Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  2. Tiền lương làm căn cứ truy thu, tỷ lệ truy thu:
    a) Tiền lương làm căn cứ truy thu là tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người lao động theo quy định của pháp luật tương ứng thời gian truy thu, tiền lương này được ghi trong sổ BHXH của người lao động.
    b) Tỷ lệ truy thu: tính bằng tỷ lệ (%) tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN từng thời kỳ do Nhà nước quy định.
  3.  Công thức tính lãi:

    Trong đó:

Ltt: tiền lãi truy thu;

v: số tháng trốn đóng trong năm j phải truy thu;
y: số năm phải truy thu;
Pttij: Số tiền phải truy thu BHXH, BHYT, BHTN của tháng i trong năm j;
Nij: thời gian trốn đóng tính bằng số tháng kể từ tháng trốn đóng i của năm j đến tháng trước liền kề tháng thực hiện truy thu, theo công thức sau:
Nij = (T0 – Tij) – 1                (4)

Trong đó:
T0: tháng tính tiền truy thu (theo dương lịch);
Tij: tháng phát sinh số tiền phải đóng Pttij (tính theo dương lịch);

kj: lãi suất tính lãi chậm đóng (%).

Trường hợp truy thu thời gian trốn đóng trước ngày 01/01/2016, k tính bằng mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với các tháng của năm 2016 theo quy định tại Điểm 1.3 Mục I Công văn này;

Ví dụ: Doanh nghiệp M trốn đóng BHXH đối với người lao động; tháng 5/2016 cơ quan BHXH phát hiện và truy thu BHXH đối với Doanh nghiệp M. Diễn biến số tiền trốn đóng BHXH phải truy thu và số tiền lãi truy thu theo bảng sau:

(Đơn vị tính: đồng)

Số TT Tháng trốn đóng Số tiền trốn đóng/tháng Thời gian trốn đóng phải tính lãi (tháng) Lãi suất tính lãi (%/tháng) Số tiền lãi
1 1/2015 50.000.000 15 1,065% 7.987.500
2 2/2015 60.000.000 14 1,065% 8.946.000
3 5/2015 65.000.000 11 1,065% 7.614.750
4 6/2015 70.000.000 10 1,065% 7.455.000
Cộng 245.000.000 32.003.250

Trường hợp trong tháng 5/2016 Doanh nghiệp M không nộp số tiền truy thu BHXH 245.000.000 đồng và tiền lãi truy thu 32.003.250 đồng thì sang tháng 6/2016, ngoài việc vẫn phải nộp đủ số tiền truy thu BHXH (245.000.000 đồng) và tiền lãi (32.003.250 đồng), tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN phát sinh của tháng 6/2016 và tiền nợ và tiền lãi chậm đóng (nếu có) theo quy định tại Điểm 1 Mục này, Doanh nghiệp M còn phải nộp thêm tiền lãi chậm đóng tính trên số tiền BHXH truy đóng còn nợ là 2.609.250 đồng (245.000.000 đồng x 1,065%).

  1. Hồ sơ Truy thu BHXH, BHYT, BHTN được thực hiện theo Điều 23 của Quyết định 959/QĐ-BHXH như sau:
  2. Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN

1.1. Thành phần hồ sơ:

  1. a) Người lao động: Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
  2. b) Đơn vị:

– Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);

– Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ truy thu (Phụ lục 02 của Quyết định 959/QĐ-BHXH).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

  1. Truy thu BHXH bắt buộc đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài truy nộp sau khi về nước quy định tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 7 của Quyết định 959/QĐ-BHXH

2.1. Trường hợp người lao động truy nộp thông qua đơn vị nơi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: hồ sơ tương tự Khoản 1 Điều này.

2.2. Trường hợp người lao động tự đăng ký truy nộp tại cơ quan BHXH:

Hồ sơ của người lao động gồm:

– Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

– HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

  1. Các trường hợp truy thu theo quy định của Chính phủ: BHXH Việt Nam hướng dẫn trong từng trường hợp cụ thể.

 

2017/06/9Thể loại : BHXH - BHYT - BHTN - KPCĐKẾ TOÁN TỔNG HỢPTab :