Bạn đang có ý định kinh doanh và muốn bảo vệ tài sản cá nhân khỏi rủi ro phá sản hay kiện tụng? Bạn muốn xây dựng một hình ảnh chuyên nghiệp và nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường? Nếu câu trả lời là có, thì dịch vụ thành lập Công ty TNHH là một sự lựa chọn tốt cho bạn.
Thành lập một Công ty là bước đầu tiên quan trọng trong việc khởi nghiệp và phát triển kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình này có thể phức tạp và đòi hỏi kiến thức về pháp luật, thuế, tài chính và quản lý. Để giúp bạn tiết kiệm thời gian và giảm thiểu rủi ro, chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập Công ty TNHH.
Có một số lý do quan trọng tại sao nên thành lập một Công ty TNHH , bao gồm:
+Tách biệt tài sản: Công ty TNHH có thể giúp tách biệt tài sản của chủ sở hữu và Công ty. Điều này có nghĩa là nếu Công ty phá sản hoặc bị kiện, tài sản của chủ sở hữu sẽ được bảo vệ và không bị mất.
+Trách nhiệm giới hạn: Một trong những lợi ích quan trọng của Công ty TNHH là chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm tối đa là số vốn góp vào Công ty của họ. Điều này có nghĩa là nếu Công ty bị kiện hoặc phá sản, chủ sở hữu sẽ không phải chịu trách nhiệm ngoài số tiền đã góp vào Công ty.
+Nâng cao uy tín và tin tưởng: Khi một Công ty được thành lập, nó có thể tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp và nâng cao uy tín và tin tưởng của khách hàng, đối tác và nhà cung cấp. Điều này có thể giúp Công ty thu hút khách hàng và tạo ra các cơ hội kinh doanh mới.
+Quản lý tốt hơn: Một Công ty TNHH được quản lý theo cách chuyên nghiệp hơn và có một quy trình quản lý rõ ràng hơn. Điều này có thể giúp Công ty hoạt động hiệu quả hơn và tăng cường sự tin tưởng của khách hàng và đối tác.
+Thuận tiện trong quản lý và tái cấu trúc: Một Công ty TNHH có thể dễ dàng được quản lý và tái cấu trúc. Nếu có những thay đổi trong Công ty, chẳng hạn như thay đổi chủ sở hữu hoặc thành lập thêm chi nhánh, Công ty có thể được điều chỉnh một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.
Nếu bạn đang có ý định kinh doanh một mình và muốn tách biệt tài sản cá nhân khỏi Công ty, Công ty TNHH một thành viên là một lựa chọn tốt cho bạn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn thường viết tắt là Công ty TNHH. Đây là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biển ở nước ta.
Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020, Công ty TNHH bao gồm hai loại hình. Đó là: Công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Công ty TNHH là lựa chọn phù hợp cho nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập hoặc những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc thành lập Công ty TNHH cũng mang lại nhiều lợi ích như tách biệt trách nhiệm giữa Công ty và chủ sở hữu, thu hút đầu tư và tăng tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp, được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phúc lợi, tránh được rủi ro pháp lý trong hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm của Công ty TNHH:
1.Pháp nhân riêng biệt: Công ty TNHH có thể tồn tại và thực hiện các hoạt động kinh doanh như một pháp nhân độc lập khác với chủ sở hữu.
2.Giới hạn trách nhiệm: Các chủ sở hữu của Công ty TNHH chỉ phải chịu trách nhiệm tối đa là số vốn góp của mình vào Công ty.
3.Tính linh hoạt trong quản lý: Công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu và có thể quản lý và điều hành một cách độc lập hoặc chia sẻ quyền lực quản lý.
4.Thuận tiện trong việc tài trợ và đầu tư: Do tính chất giới hạn trách nhiệm của các chủ sở hữu, Công ty TNHH thu hút được nhiều nhà đầu tư muốn đầu tư vào Công ty và các ngân hàng cũng dễ dàng tài trợ cho Công ty.
5.Dễ dàng thành lập và phá sản: So với các loại hình Công ty khác, việc thành lập và phá sản Công ty TNHH khá đơn giản và nhanh chóng.
6.Bảo mật thông tin: Do Công ty TNHH có pháp nhân riêng biệt, thông tin liên quan đến doanh nghiệp sẽ được bảo mật tốt hơn so với doanh nghiệp cá nhân.
Mô hình tổ chức Công ty TNHH:
Theo quy định tại Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
+Chủ tịch Công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
+Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty được tổ chức, quản lý theo mô hình có chủ tịch Công ty
Chủ tịch Công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm.
Mô hình có Chủ tịch Công ty là một trong những mô hình tổ chức và quản lý Công ty phổ biến. Theo mô hình này, Chủ tịch Công ty đóng vai trò quản lý chung và điều hành các hoạt động của Công ty.
Cụ thể, Chủ tịch Công ty có thể có các trách nhiệm như sau:
+Là người đại diện cho Công ty trong các hoạt động kinh doanh và giao dịch với đối tác.
+Là người lãnh đạo, chỉ đạo Công ty trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, quản lý tài chính, nhân sự,…
+Quản lý và giám sát hoạt động của các bộ phận trong Công ty.
+Tổ chức các cuộc họp và đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến hoạt động của Công ty.
+Đại diện cho Công ty trong các cuộc họp, sự kiện và các hoạt động giao lưu với đối tác, khách hàng và cơ quan chức năng.
Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình có hội đồng thành viên:
Để thành lập Hội đồng thành viên cho Công ty TNHH, trước hết Công ty cần lập điều lệ hoạt động, trong đó quy định về việc thành lập và hoạt động của Hội đồng thành viên.
Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập Công ty TNHH, Hội đồng thành viên sẽ được thành lập dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành và các điều khoản trong điều lệ Công ty.
Hội đồng thành viên gồm 3-7 thành viên, có thể là cổ đông hoặc các cá nhân có liên quan đến hoạt động của Công ty. Hội đồng thành viên sẽ giám sát và quản lý hoạt động của Ban giám đốc Công ty.
Các quyền và nhiệm vụ của Hội đồng thành viên bao gồm:
+Quyết định về chiến lược, mục tiêu kinh doanh của Công ty.
+Quyết định về chính sách tài chính, đầu tư của Công ty.
+Giám sát và đánh giá hoạt động của Ban giám đốc Công ty.
+Điều chỉnh các quy định của điều lệ Công ty (nếu cần thiết).
+Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định trong điều lệ Công ty.
Ưu nhược điểm Công Ty TNHH
Ưu điểm Công ty TNHH
+Chịu trách nhiệm hữu hạn khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp.
+Công ty TNHH thường có số lượng thành viên không quá nhiều, vì vậy khi có thành viên muốn bán phần vốn của mình cho một người không phải là thành viên, thì trước tiên phải thông báo và chào bán cho các thành viên còn lại. Nếu các thành viên còn lại không đồng ý mua, thì mới được chuyển nhượng phần vốn cho người bên ngoài. Điều này giúp quản lý Công ty dễ dàng hơn và tránh được sự can thiệp của những người không quen biết.
+Cấu trúc tổ chức của Công ty TNHH rất đơn giản, phù hợp cho các Công ty mới thành lập, các Công ty gia đình, hoặc các Công ty có các bí quyết đặc thù trong kinh doanh.
+Nếu thành viên muốn bán phần vốn của mình trong khi Công ty chưa có lợi nhuận, thì chỉ cần nộp tờ khai thuế cá nhân cho việc chuyển nhượng vốn mà không bị áp đặt mức thuế cố định như trong trường hợp của Công ty cổ phần.
+Công ty TNHH có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn.
Nhược điểm Công ty TNHH
+Công ty TNHH có khả năng huy động vốn kém hơn so với Công ty cổ phần vì chỉ có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn mà không được phát hành cổ phiếu và không được tham gia vào thị trường chứng khoán.
+Nếu Công ty TNHH chỉ có một thành viên, thì lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí hoạt động của Công ty. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của Công ty.
+Công ty TNHH có trách nhiệm hữu hạn và phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật hơn so với doanh nghiệp tư nhân hoặc Công ty hợp danh.
Tư vấn điều kiện thành lập Công ty TNHH
Tư vấn cho khách hàng về điều kiện thành lập Công ty TNHH là việc luật sư tổng hợp các thông tin, tài liệu do khách hàng cung cấp và đối chiếu với quy định pháp luật hiện hành liên quan đến điều kiện thành lập doanh nghiệp. Pháp luật Việt Nam quy định điều kiện cần phải đáp ứng để thành lập Công ty TNHH như:
1.Về tên Công ty TNHH: Quy định tại điều 37 Luật DN 2020 như sau:
Tên tiếng việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau: Tên loại hình doanh nghiệp + tên riêng doanh nghiệp.
Ví dụ: CÔNG TY TNHH + ABC
Lưu ý: Tên Công ty doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trong phạm vi Quốc gia. Tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn hoặc trùng là điều khó tránh khỏi, do đó Quý khách hàng cần chuẩn bị trước 2 đến 3 tên doanh nghiệp; để lựa chọn và đặt tên đúng quy định
2.Về điều kiện trụ sở chính Công ty TNHH: Quy định điều 42 Luật DN 2020.
Để khái quát và làm rõ về điều kiện trụ sở chính Công ty, luật sư sẽ tư vấn như sau:
Địa chỉ làm trụ sở chính Công ty có thể là địa chỉ thuê hoặc nhà ở hợp pháp theo luật nhà ở 2014( trừ địa chỉ nhà ở chung cư không có mục đích thương mại hoặc nhà ở tập thể).
3.Về điều kiện vốn điều lệ Công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ Công ty TNHH: Công ty TNHH không yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu nhưng vốn điều lệ phải đủ để hoạt động và phải được các thành viên đóng góp theo tỷ lệ đồng ý.
Vốn điều lệ đối với Công ty TNHH một thành viên:
+Vốn điều lệ đối với Công ty TNHH một thành viên được quy định tại điều 75 Luật doanh nghiệp 2020
+Chủ sở hữu Công ty phải góp vốn cho Công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu Công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
+Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của Công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng Công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định
+Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của Công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định.
Vốn điều lệ đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Vốn điều lệ đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại điều 47 Luật doanh nghiệp 2020
1.Vốn điều lệ của Công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ Công ty.
2.Thành viên phải góp vốn cho Công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên Công ty chỉ được góp vốn cho Công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
3.Sau thời hạn quy định mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
a.Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của Công ty;
b.Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c.Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của Công ty phát sinh trong thời gian trước ngày Công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
4. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh được quy định cụ thể tại Điều 7 Luật doan nghiệp 2020. Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh.
5. Người đại diện theo pháp luật Công ty TNHH:
Luật DN 2020 – Điều 12 quy định Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Để dễ hiểu , nắm rõ về người đại diện pháp luật, luật sư khái quát về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần nói riêng như sau:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, và cũng là người có tư cách đại diện trong giao dịch dân sự nói chung.
Công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ Công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu Công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ Công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp nói chung và loại hình Công ty TNHH nói riêng được quy định tại Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020 – và Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp . Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Quy trình thành lập Công ty TNHH:
+Thành lập Công ty TNHH một thành viên.
+Thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
+ Để thành lập Công ty TNHH khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là bản sao chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước Công dân) hoặc hộ chiếu và các thông tin liên quan đến Công ty.
+ Hồ sơ thành lập Công ty TNHH:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-2, Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT
+ Điều lệ doanh nghiệp;
+ Danh sách thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên);
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên Công ty TNHH;
+ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với thành viên là tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
+ Quyết định góp vốn của thành viên là tổ chức.
+ Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt;
+ Giấy ủy quyền cho Công ty Luật ACC thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Bước 2: Công bố thông tin đăng ký thành lập Công ty
Khác với trước đây, ngay khi nộp hồ sơ thành lập Công ty TNHH thì người nộp hồ sơ cũng đồng thời nộp lệ phí Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cùng hồ sơ thành lập Công ty.
Do đó, ngay khi Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của Công ty
Trong vòng 01 ngày kể từ ngày Công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Luật ACC sẽ khắc dấu pháp nhân cho Quý Công ty.
Hiện nay sau khi khắc dấu cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, Công ty TNHH tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện thủ tục đăng bố cáo con dấu như trước đây. Trừ trường hợp các loại hình kinh doanh đặc thù con dấu do cơ quan Công an cấp.
Hiện nay Công ty có quyền khắc nhiều con dấu mà không có bất kỳ hạn chế nào. Các con dấu của doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo đồng nhất về mặt hình thức và có thông tin tên, mã số doanh nghiệp.
Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập Công ty TNHH, chúng tôi sẽ trao tận tay cho Quý khách hàng giấy phép kinh doanh và con dấu Công ty để Quý khách sẵn sàng cho các hoạt động kinh doanh trong tương lai.
Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, Công ty Luật ACC cam kết cung cấp dịch vụ thành lập Công ty TNHH đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý và tư vấn cho khách hàng về các thủ tục cần thiết, giúp khách hàng đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
Tham khảo các mô hình Công ty khác
Ngoài ra, Công ty Luật ACC còn cam kết giá thành hợp lý, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng và tạo được niềm tin cho khách hàng với thương hiệu của Công ty.
Với dịch vụ thành lập Công ty TNHH của Công ty Luật ACC, các doanh nghiệp và cá nhân có thể yên tâm và tự tin trong quá trình thành lập Công ty và phát triển kinh doanh của mình. Chúng tôi tin rằng sự hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp của Công ty Luật ACC sẽ giúp khách hàng đạt được thành Công trong kinh doanh của mình.
Quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá thành lập doanh nghiệp.